Thursday, August 19, 2021

Published August 19, 2021 by Thu Trang with 0 comment

Trạng từ (adverb) là gì? Cách sử dụng trạng từ đúng trong tiếng Anh

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Trạng từ có ý nghĩa là bổ sung nghĩa cho câu. Nói cách khác là giúp câu văn hay câu nói dễ hiểu hơn.

– Câu ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh ➔  “rất nhanh” là trạng từ giúp câu rõ nghĩa, trạng từ này giúp người đọc biết được cụ thể về tốc độ của người đàn ông đang chạy.

– Câu ví dụ: Ngày mai, anh ta đi chơi ➔  “ngày mai” cũng là trạng từ vì nó giúp người đọc biết được cụ thể thời gian mà anh ta đi chơi.

Nội dung

TRẠNG TỪ ĐỨNG Ở ĐÂU?

1. Vị trí của trạng từ trong câu

Đầu câu

– Ví dụ: People tend to put on weight in middle age. However, gaining weight is not  inevitable. ( Mọi người có xu hướng tăng cân khi ở độ tuổi trung niên. Tuy nhiên, việc tăng cân là không thể tránh khỏi )

– Ví dụ: Recently Vietnam has had a significant development on ICT industry. ( Hiện nay Việt Nam đang có sự phát triển rõ rệt trong ngành công nghệ thông tin )

Giữa câu

– Ví dụ: They always meet for breakfast on Saturday. ( Họ luôn gặp nhau để ăn sáng vào thứ 7).

– Ví dụ: The issues are very complicated. ( Vấn đề này rất phức tạp )

Cuối câu

– Ví dụ: He plays the guitar very well. (Anh ấy chơi guitar rất giỏi)

– Ví dụ: The earthquake occurred in Japan last year. (Trận động đất đã xảy ra ở Nhật Bản năm ngoái)

2. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác ( từ loại là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,…)

– Vị trí của trạng từ so với động từ: Đứng trước sau hoặc động từ thường

Ví dụ: The children was sleeping, so, she carefully opened the door. (Bọn trẻ đang ngủ nên cô ấy mở cửa rất khẽ)

– Vị trí của trạng từ so với tính từ: Đứng trước tính từ

Ví dụ: That’s an extremely dangerous for you to go to the jungle. ( Thật sự rất nguy hiểm nếu bạn vào rừng)

– Vị trí của trạng từ so với động từ: Đứng trước hoặc sau trạng từ khác

Ví dụ: The car turned the corner really quickly. ( Ô tô quay đầu rất nhanh)

CÁC LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Trạng từ chỉ cách thức

– Trạng từ cách thức được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” đằng sau tính từ.

– Cách dùng: Diễn tả cách thức hành động xảy ra như thế nào.

– Vị trí: giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu, trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.

Ví dụ: He can speak French fluently.

2. Trạng từ chỉ thời gian

– Trạng từ thời gian là những trạng từ thường trả lời cho câu hỏi “When”, chỉ thời gian xảy ra hành động

Ví dụ: yesterday, tomorrow, next year,…

– Cách dùng: Diễn tả thời gian, sự việc xảy ra hay được thực hiện, hành động,…

– Vị trí: Thường đứng cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh thời gian xảy ra

Ví dụ: Yesterday, they dropped in my house but I couldn’t remember who they are

3. Trạng từ chỉ tần suất

– Cách dùng: diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,…

– Vị trí: Thường đứng giữa câu

Ví dụ: The building was completely destroyed after the earthquake

Trạng từ Nghĩa
always luôn luôn
usually thường xuyên
normally thông thường
generally
often thường
sometime thỉnh thoảng
hardly hầu như không
rarely hiếm khi
never không bao giờ

4. Trạng từ chỉ nơi chốn

– Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi “Where”

Ví dụ: here, there, out, away, everywhere, below, along, around, away,…

– Cách dùng: diễn tả nơi mà sự vật, sự việc nào đó xảy ra hoặc ở đâu

– Vị trí: Thường được đặt ở giữa câu, ngay sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho

Ví dụ: Let’s open the box and see what’s inside it/ She goes everywhere with her husband

5. Adverb of degree

– Cách dùng: Diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,…

– Vị trí: Thường đứng giữa câu

– Một số trạng từ thông dụng: quite, too, enormously, almost, just, completely, enough, deeply, virtually, fully, greatly, hardly, terribly, fairly, entirely, practically,…

Ví dụ: The building was completely destroyed after the earthquake

6. Adverbs of Evaluation- Trạng từ đánh giá, ước lượng

– Cách dùng: Dùng để đánh ra, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó, trạng từ ước lượng, đánh giá thường bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu

– Vị trí: Thường đứng đầu hoặc giữa câu

– Một số trạng từ thông dụng: absolutely, definitely, apparently, clearly, honestly, fortunately, unfortunately, frankly, bravely, carelessly, hopefully,….

Ví dụ: Fortunately, they escaped from the fire

7. Conjunctive adverbs (Linking adverbs)- Trạng từ nối

– Một số trạng từ thông dụng: besides, moreover, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, therefore, likewise, thus, additionally, comparatively, finally, next, hence, accordingly,…

– Cách dùng: Có chức năng như liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu

– Vị trí: Thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề

Ví dụ: The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here

CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ

1. Hầu hết các trạng từ đều được cấu tạo từ tính từ thêm “ly”

Ví dụ: slow- slowly, enormous- enormously, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, hopeful- hopefully, additional- additionally, honest- honestly,…

– Trong một số trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, chúng ta thường bỏ “e” trước khi thêm “ly”

Ví dụ: true- truly, sensible- sensibly, remarkable- remarkably, horrible- horribly,…

– Nếu tính từ kết thúc là “y”, chúng ta chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,…

Ví dụ: happy- happily, greedy- greedily, sly- slyly, easy- easily,…

2. Một số trạng từ có “ly” nhưng có thể là tính từ và một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ, do đó có thể khó để tìm và nhận biết trạng từ. Quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm

– Nếu đứng trước một danh từ, nó có thể là tính từ:

Ví dụ: a early lecture, a late meeting, a short way,…

– Nếu có mối liên hệ đến động từ hoặc đi trước tính từ, nó có thể là trạng từ:

Ví dụ: Environmental friendly,…

Ví dụ: The lesson was cut short

– Giống như tính từ, trạng từ cũng có dạng so sánh

Ví dụ: George walked the most slowly of all of them

Ví dụ: The bar chart shows the girls performed the best at maths last year

3. Trạng từ hình thành từ danh từ

– Một số ít trạng từ được cấu thành từ danh từ với hậu tố “wise”, có nghĩa là bằng cách nào, theo cách nào. Ví dụ: sideways, clockwise, lengthwise, edgewise, crosswise,…

Ví dụ: He hit the tennis ball sideways. “in a way that sent it off to the side of the court”. ( Anh ấy đánh quá bóng tennis sang một bên.- Bằng cách nào đó anh ấy đã đánh quả bóng sang bên lề của sân tennis)

– Trong một số trường hợp, trạng từ kết thúc là “wise” bổ nghĩa cho ý kiến của mệnh đề và nó giới hạn quan điểm của người nói về một ý kiến, phạm vi của chủ đề. Ví dụ: otherwise, timewise, likewise,…

Ví dụ: It can’t be too windy. Otherwise, the officials postpone the match. Likewise, heavy rain can be a reason for postponing this match

4. Những trường hợp đặc biệt

Những trạng từ có hình thức không phổ biến Chuyển nghĩa
Với trường hợp này, cấu tạo của tính từ và trạng từ giống nhau hoặc đều kết thúc bằng “ly” Trạng từ được cấu tạo từ tính từ có thể có nghĩa khác hoàn toàn với nghĩa của tính từ ban đầu
● daily- daily

The magazine is published daily. ( adv)

This is the daily edition of the magazine.( adj)

● early- early

It is the early edition of the magazine (adj)

The magazine arrives early. (adv)

● fast- fast

She is a fast runner. (adj)

She runs fast. (adv)

● hard- hard

It was a hard problem. (Adj)

They play hard. (adv)

● hard ( tough- cứng)- hardly ( barely- hiếm khi)

A desk has a hard surface. (adj)

I hardly have time to hang out with friends. (adv)

● late ( tardy- muộn, trễ)- lately ( recently- gần đây, mới đây)

He arrived late to the office. (adj)

He hasn’t been working lately. (adv)

● Free ( no cost- miễn phí)- freely ( without restriction- tự do)

Water is free. (adj)

You can speak freely. (adv)

● pretty ( beautiful- đẹp)- pretty (rather- hơn)

She is a pretty child. (adj)

She is pretty difficult to control. (adv)

CÁC TRẠNG TỪ ĐỒNG NGHĨA CẦN NHỚ

– Nhanh, lập tức: immediately, promptly, urgently, quickly, swiftly, rapidly

–  Đầy đủ: adequately, sufficiently

–  Cẩn thận, kỹ càng: carefully, cautiously, thoroughly, meticulously, elaborately

–  Khá: relatively, quite

–  Vô cùng, rất: highly, extremely, very, really

–  Hoàn toàn: fully (+verb), absolutely (+adj), completely (+adj), extensively (+ verb/adj)

–  Đột ngột: dramatically, suddenly, unexpectedly

–  Đặc biệt, cụ thể: Especially, specifically

–  Sớm, ngay: shortly, soon, right after/before, briefly

–  Hiện tại: currently, recently, lately, already, still

–  Đôi khi: occasionally, sometimes

–  Ban đầu: firstly, initially, primarily, originally

–  Hiếm khi: hardly, seldom, scarcely

–  Thường xuyên: frequently, regularly, usually, often, consistently

LUYỆN TẬP

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. He………….reads a book. (quick)
  2. Mandy is a………….girl. (pretty)
  3. The class is………….loud today. (terrible)
  4. Max is a………….student. (good)
  5. You can………….open this tin. (easy)
  6. It’s a………….day today. (terrible)
  7. She sang the song……. (good)
  8. He is a………….driver. (care)
  9. He drives the car……(careful)
  10. The dog barks……(loud)
  11. Tina listened to her mother…………. ( careful)
  12. Moana was ……………… hurt in a car accident. (serious)
  13. She is very ………………. and earns a lot of money. (success)
  14. He becomes …………………… when he sees her. (happy)
  15. The car goes extremely ……………….. . (fast)
  16. He is not a good student, but he writes ………. (good).
  17. He is tired because he has worked ……………. .(hard)
  18. We’ll have an accident if you don’t drive more ……………….. (careful).
  19. She looked ………… , but I’m not sure she was feeling very nervous. (calm)
  20. Tom is ………… . He works …………………… (slow)

ĐÁP ÁN

1. quickly

2. pretty

3. terribly

4. good

5. easily

6. terrible

7. well

8. careful

9. carefully

10. loudly

11. carefully

12. seriously

13. successful

14. happy

15. fast

16. well

17. hard

18. carefully

19. calm

20. slow/ slowly

ACET – Australian Centre for Education and Training

Adblock test (Why?)


Xem Them Chi Tiet

Nhung Mon Do Cong Nghe Duoc Yeu Thich

Do Cong Nghe Phu Kien

0 comments:

Post a Comment