Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển số sang tiếng Anh cực nhanh và chính xác. Hãy theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh cực hay. Bấm nút Play để xem ngay:
Số điện thoại, số tiền, địa chỉ nhà hay ngày, tháng, năm đều là những thông tin cơ bản rất hay được trao đổi trong cuộc sống hằng ngày. Để đọc được những thông tin này bằng tiếng Anh, bạn cần phải biết cách chuyển số sang tiếng Anh. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn chi tiết phần kiến thức này. Cùng theo dõi nhé!
Chuyển Số Sang Tiếng Anh (Căn Bản)
a, Số đếm
- Từ 1 – 10
one | /wʌn/ | số 1 |
two | /tu:/ | số 2 |
three | /θri:/ | số 3 |
four | /fɔ:/ | số 4 |
five | /faiv/ | số 5 |
six | /siks/ | số 6 |
seven | /’sevn/ | số 7 |
eight | /eit/ | số 8 |
night | /nait/ | số 9 |
ten | /ten/ | số 10 |
Trường hợp | Cách đọc |
Số 0 chỉ đứng một mình | zero |
Số 0 đứng trước một dấu chấm thập phân | Có thể đọc số 0 là “zero” hoặc “nought”Ví dụ: 0.5: zero point five hoặc nought point five. |
Số 0 đứng sau một dấu chấm thập phânSố 0 xuất hiện trong các số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus | Được đọc là “oh”Ví dụ:0.02: nought point oh twoSố phòng 102: in room one oh two |
Đọc số 0 trong tỷ số bóng đá | “Nil”. Ví dụ: 0-2: nil – two |
Số 0 xuất hiện trong một séc tennis | “Love”. Ví dụ: 3-0”: three – love |
- Từ 11-20:
Số 11, 12, 13, 15:
eleven | /i’levn/ | số 11 |
twelve | /twelv/ | số 12 |
thirteen | /,θə:’ti:n/ | Số 13 |
fifteen | /fif’ti:n/ | số 15 |
Các số: 14, 16, 17, 18, 19: chúng ta lấy số đếm tương ứng: 4, 6, 7, 8, 9 + “teen”
Ví dụ: 14: four + teen => fourteen
16: sixteen
- Từ 20 – 99:
Số tròn chục:
Số 20, 30, 40, 50 tương ứng: twenty, thirty, forty, fifty
Các số: 60, 70, 80, 90: lấy số đếm tương ứng của 6, 7, 8, 9 + “ty”
Ví dụ: 60: sixty, 70: seventy…
Các số lẻ như 21, 22, 31, 33, 45,… chúng ta đọc số tròn chục + số đếm hàng đơn vị
Ví dụ: 21: twenty one, 22: twenty two, 45: forty five,…
- Các số hàng trăm, ngàn, triệu, tỷ
Hàng | Cách đọc | Ví dụ |
Trăm (00) | hundred | 100: one hundred200: two hundred310: three hundred ten424: four hundred twenty four |
Ngàn (000) | thousand | 1000: one thousand5000: five thousand6200: six thousand two hundred8246: eight thousand two hundred forty six |
Triệu (000 000) | million | 1 000 000: one million2 400 000: two million four hundred thousand |
Tỷ (000 000 000) | billion | 1 tỷ: one billion1 200 000 000: one billion two hundred million |
b, Số thứ tự
Số thứ tự dùng để đếm theo thứ hạng, tuần tự và được dùng trong ngày tháng.
Về cơ bản, số thứ tự được thành lập từ số đếm của số đó + “th” (ví du: số thứ tự thứ 8: eighth, thứ tự thứ 26: twenty sixth,…) trừ một số trường hợp sau đây:
Số thứ tự 1, 2, 3, 5:
first | /fɜːst/ | Số thứ tự thứ 1 |
second | /ˈsɛkənd/ | Số thứ tự thứ 2 |
third | /θɜːd/ | Số thứ tự thứ 3 |
fifth | /fɪfθ/ | Số thứ tự thứ 5 |
Những con số có kết thúc bằng số 1 ví dụ như 1st, 21st, 31st, (st là 2 ký tự cuối của từ first)… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first…(trừ 11th vẫn được viết là eleventh)
Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd (nd là 2 ký tự cuối của từ second)… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… (trừ 12th vẫn được viết là twelfth)
Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third, (rd là 2 ký tự cuối của từ third)… (trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth)
Cách Dịch Số Sang Tiếng Anh (Ứng Dụng)
Từ những kiến thức căn bản về cách đọc số và số thứ tự trên, chúng ta cùng nhau ứng dụng vào đọc một số nội dung sau đây nhé:
Đọc số thập phân:
Lưu ý: để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… sử dụng dấu phẩy (comma). Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point).
– Cách đọc:
Phần nguyên đọc như bình thường, không cần đọc các dấu phẩy
Dấu chấm đọc là “Point”.
Sau dấu chấm, đọc từng số một.
Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là ‘Oh”
Ví dụ:
0.2: Oh point two
30.25: thirty point two five
45.124: forty five point one two four
Đọc phân số
Với tử số, đọc theo quy tắc số đếm: one, two, three,…
Với mẫu số, có hai trường hợp:
TH1 | Tử số | Mẫu số | Cách đọc | |
có một chữ số | Và | có từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) | mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang.Ví dụ: 1/12: one – twelfth2/15: two – fifteenth | |
TH2 | có hai chữ số trở lên | Hoặc | có từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) | mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm. Giữa tử số và mẫu số có chữ over.Ví dụ: 21/23: twenty one over two three1/291: one over two nine one |
Đọc số âm
Rất đơn giản, để đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói.
Ví dụ: -3 = negative three
Đọc phần trăm
Đọc phần số như bình thường + với từ percent.
Ví dụ:
50%: fifty percent
Đọc số tiền
Nếu là tiền chẵn thì chúng ta đọc số và thêm đơn vị tiền tệ. Còn nếu có tiền lẻ thì chúng ta thêm cent phía sau.
Ví dụ: $50.35: fifty dollars and thirty-five cents
$50: fifty dollars
Đọc ngày tháng
Bạn có thể kết thúc buổi tìm hiểu kiến thức về chủ chủ đề chuyển số sang tiếng Anh bằng video hướng dẫn cách đọc ngày tháng năm cực hay do KISS English thực hiện dưới đây nhé. Bấm nút Play để xem ngay:
Lời kết
Hi vọng bài chia sẻ này của KISS English đã giúp bạn biết cách chuyển số sang tiếng Anh một cách dễ dàng, chính xác. Hãy đặt ra các ví dụ và luyện tập thật nhiều để nhớ kiến thức thật lâu bạn nhé! Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy share cho bạn bè học cùng nha! Chúc bạn học tốt!
Xem Them Chi Tiet
Nhung Mon Do Cong Nghe Duoc Yeu Thich
Do Cong Nghe Phu Kien
0 comments:
Post a Comment