Trong bài viết dưới đây, KISS English sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức tiếng Anh cơ bản thi Đại học một cách tổng quát, dễ hiểu nhất. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn so sánh bằng trong tiếng Anh cực dễ nhớ. Bấm nút Play để xem ngay:
Để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi tiếng Anh Đại học (hay ngày nay gọi là bài thi Trung học Phổ thông Quốc gia), chúng ta nên nắm chắc kiến thức, sau đó mở rộng, nâng cao và bước vào giai đoạn luyện đề. Bài viết dưới đây, KISS English gửi đến bạn kiến thức cơ bản thi đại học 2022 cực hay. Cùng theo dõi nhé!
Tổng Hợp Kiến Thức Tiếng Anh Cơ Bản Thi Đại Học
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia có khá nhiều chủ điểm kiến thức, tuy nhiên, bạn cần nắm 12 chủ điểm ngữ pháp được coi là cơ bản nhất sau để có thể tự tin làm bài.
1. Các thì
2. Động từ khiếm khuyết
3. Câu ước
4. Câu bị động
5. Câu gián tiếp
6. Câu điều kiện
7. Câu so sánh
8. Đảo ngữ
9. Mệnh đề
10. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
11. Ngữ âm
12. Các loại từ
Bài viết hôm nay, KISS English gửi đến bạn kiến thức của 4 chủ điểm kiến thức đầu tiên đó là: các thì, động từ khiếm khuyết, câu ước và câu bị động. Cụ thể về các chủ điểm này, mời bạn đọc phía dưới nha!
Các thì
- Trong ngữ pháp tiếng Anh có ba thì cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong ba dạng này tiếp tục được chia nhỏ tổng cộng thành 12 thì nữa như thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành,…
- Mỗi dạng thì đều có công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng riêng. Để nắm chắc các thì trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo video KISS English hướng dẫn cách thuộc lòng 12 Thì dành cho người mới bắt đầu sau đây:
Động từ khiếm khuyết
- Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) dùng để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép… những động từ khiếm khuyết can, could, will, would,… Động từ khiếm khuyết chia theo động từ của chủ ngữ. Sau động từ khiếm khuyết, động từ luôn ở dạng nguyên thể.
- Cấu trúc: S + Modal Verbs + V (bare-infinitive)
- Các động từ khiếm khuyết thường gặp:
Can | May | Must | Shall | will |
Could | Might | Ought to | Should | Would |
Các chức năng của động từ khiếm khuyết:
– Thể thiện khả năng xảy ra: các từ: can, must, may, might. Đây cũng là thứ tự mức độ chắc chắn xảy ra tăng dần.
Ví dụ:
My brother said it can rain today: Anh tôi nói hôm nay có thể mưa. (Chỉ là dự báo, thể hiện độ chắc chắn không cao).
There are dark clouds in the sky. Soon it might rain: Trên trời có những đám mây đen. Có thể lát nữa sẽ mưa. (Có bằng chứng, lúc này câu nói thể hiện mức độ chắc chắn cao).
– Khả năng, kỹ năng: can, could
Ví dụ: I can speak French well: Tôi có thể nói tiếng Pháp tốt.
– Lời khuyên, nghĩa vụ: must, ought to, should (theo mức độ giảm dần)
Ví dụ: You must do your homework: Bạn phải làm bài tập về nhà (bắt buộc, nghĩa vụ).
You should not stay up late: Bạn không nên thức khuya. (Khuyên bảo)
– Xin phép và xin phép: may, might, can, could
Ví dụ: May i come in? Tôi có thể vào trong không?
– Ngoài những chức năng trên, động từ khuyết thiếu còn khá nhiều chức năng. Tuy nhiên, ở phạm vi kiến thức cơ bản, bạn nên nắm chắc và nhớ những phần trên trước nhé.
- Đối với kiến thức của động từ khiếm khuyết, các dạng bài tập có thể gặp là:
– Điền từ còn thiếu vào đoạn văn
– Phát hiện lỗi sai
Câu ước
- Câu ước là câu thể hiện mong muốn, ước muốn về một việc nào đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại và tương lai theo chiều hướng mong đợi.
- Dưới đây là tổng hợp công thức, cách dùng của các loại câu ước thường gặp:
Công thức khẳng định | Phủ định | Cách dùng | |
Câu ước ở hiện tại | S + wish(es) + (that) + S + V-ed | S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed | Dùng để mong ước về sự thật trái ngược, không có thật ở hiện tại.Lưu ý: be = were với mọi chủ ngữ.Ví dụ: I wish he were here now: Tôi ước bây giờ có anh ấy ở đây. |
Câu ước ở tương lai | S + wish(es) + (that) + S + would/could + Vinf | S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + Vinf | Thể hiện mong ước về điều tốt đẹp trong tương lai.Ví dụ: I wish I could travel over the world in the future. |
Câu ước ở quá khứ | S + wish(es) + (that) + S + had + V3 | S + wish(es) + (that) + S + had not + V3 | Thể hiện tiếc nuối về sự việc trong quá khứ, mong muốn điều ngược lại trong quá khứ.Ví dụ: I wish I hadn’t missed my classmate’s trip last year. |
- Với chủ điểm ngữ pháp này, các dạng bài có thể liên quan là:
– Bài viết lại câu
– Phát hiện lỗi sai
– Điền từ thích hợp
Câu bị động
- Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Đối tượng chịu tác động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ.
- Lưu ý: Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Cấu trúc chung:
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V + O | S + tobe + V-ed/V3 + BY O |
Cách chuyển đổi từ câu bị động sang chủ động:
Bước 1: Gạch chân xác định các thành phần của câu như chủ ngữ (S), động từ (V) – (cũng chính là dấu hiệu nhận biết thì của câu), tân ngữ,…
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ, thêm tobe + V-ed/V3 theo thì của câu gốc
Bước 3: Đưa chủ ngữ (S) ở câu gốc xuống làm tân ngữ, thêm by trước tân ngữ.
– Lưu ý:
Nếu chủ ngữ ở câu gốc là chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ. Ví dụ: They, people, someone,…
Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước ‘by O’. và ngược lại trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau ‘by O’.
Cấu trúc chi tiết:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: My father waters this tree everyday. |
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O This tree is watered by my father everyday. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O | S + has/have + been + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/were + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V-ed/V3 + by O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V-ed/V3 + by O |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O | S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O | S + will + be + V-ed/V3 + by O |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O |
Download Bài Tập Tiếng Anh Cơ Bản Thi Đại Học
Cùng với việc bổ sung lý thuyết ngữ pháp, bạn đừng quên làm bài tập để ghi nhớ và vận dụng tốt hơn ngữ pháp nhé. Dưới đây là link download bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án.
Link download:
https://ift.tt/PMeClkJ
Lời kết
Hy vọng bài chia sẻ này của KISS English sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về kiến thức tiếng Anh cơ bản thi Đại học. Hãy chăm chỉ tìm ôn tập hằng ngày để điểm số của bạn ngày càng cải thiện nhé! Chúc bạn học tốt!
Xem Them Chi Tiet
Nhung Mon Do Cong Nghe Duoc Yeu Thich
Do Cong Nghe Phu Kien
0 comments:
Post a Comment